Code 911
Code 10 :
10-1: Trả lời / Báo cáo
10-2: Đang đến hiện trường
10-3: Từ Chối
10-3v: Xe Tuần Tra
10-4: Đã rõ / Nhận được và Hiểu
10-5: Vui lòng lặp lại
10-6: Giữ vị trí
10-7: Báo cáo vị trí
10-8: On Duty / Đi tuần
10-9: Tù nhận được đảm bảo
10-10: OFF DUTY / Ngoài giờ làm việc
10-11: Police tác chiến/Police hoạt động
10-12: Xin chờ
10-13: Police Die
10-15: Yêu cầu xe cứu thương
10-16: Yêu cầu xe kéo
10-19: Trạm hoặc trở lại
10-20: Vị trí
10-21: Cần lực lượng đặc nhiệm
10-22: Bỏ qua
10-22a: Đã bắt được đối tượng
10-22b: Đã tiêu diệt tất cả
10-23: Bình thường
10-24: Ngừng truyền
10-27: Chuyển đổi đơn vị
10-29: Kiểm tra báo cáo truy nã
10-31: Trở lại Trụ sở
10-34: Nổi loạn
10-40: Rất nhiều người trong khu vực
10-41: Có thể có hoạt động bất hợp pháp
10-44: Chờ lệnh cho phép đơn vị được rời khu vực tuần tra để...
10-50: Tai nạn
10-52: Yêu cầu xe cấp cứu đến..
10-56: Kiểm tra máy tính
10-62: Thông tin đối tượng
10-66: Đáng ngờ ( xe hoặc người )
10-70: Cháy
10-71: Bắn súng
10-74: Từ chối
10-76: Trên tuyến đường
10-77: ETA
10-78: Explosion
10-80: Đang đuổi theo trên đường
10-85: Khu vực kiểm tra
10-86: Any radio traffic?
10-87 Gặp gỡ nhân viên
10-88 Yêu cầu đơn vị bao gồm
10-93: Khóa đường
10-95: Nghi phạm đã bị bắt
10-96 Đơn vị tập trung
10-97 Gần đến hiện trường/vị trí
10-98: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
10-99: Kết luận tình hình khi hoàn thành nhiệm vụ
Code 11 :
11-29: Hồ sơ lý lịch rõ ràng trong sạch (không đảm bảo)
11-52: Kiểm tra tình trạng
11-54: Phương tiện khả nghi
11-56: Đối tượng nguy hiểm
11-78: Tại nạn máy bay
11-80: Tại nạn - Thiệt hại lớn
11-81: Tại nạn - Thiệt hại không đáng kể
11-82: Tai nạn - Chỉ thiệt hại tài sản
11-83: Tại nạn - Không rõ chi tiết
11-85: Cần xe kéo
11-98: Địa điểm gặp gỡ
11-99a: Cán bộ đang gặp nguy hiểm cao - hỗ trợ không cần 10-5
11-99: Cần trợ giúp khẩn cấp , (bị rất nhiều đối tượng tấn công , các đơn vị cần đến ngày vị trí)
Code mã :
(C0)Mã 0: Hỗ trợ bắn súng.
(C1)Mã 1: Đáp Ứng Khu Vực Không còi và báo động (Chỉ dành cho Đặc nhiệm và mật vụ.)
(C2)Mã 2: Phản ứng khẩn cấp (Những gì bạn đang ở gần khu vực với Báo Động khẩn.)
(C3)Mã 3: Yêu cầu hỗ trợ khẩn cấp
(C4)Mã 4: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
(C6)Mã 6: Yêu cầu hỗ trợ từ O.P.S.
(C7)Mã 7: AFK
(C9)Mã 9: Bắt đầu làm việc
(C10)Mã số 10: Mối đe dọa Bomb
(C11)Mã số 11: Yêu cầu hỗ trợ từ SWAT
(C12)Mã số 12: Báo động giả
(C33)Mã 33: Radio im lặng, trừ khi có liên quan
(C69)Mã 69: Đối tượng (/q)
Code su :
Những tội chỉ viết vé phạt [ /ticket ]
3-1-1 : Lái xe ẩu
3-1-3 : Tàng trữ / Sử dụng Nitro
3-1-5 : Đua xe trái phép
3-1-7 : Tông xe và bỏ chạy
3-4-1 : Cản trở người thi hành công vụ
3-4-3 : Kháng lệnh [ Riêng cái này bắt giam nhưng thời gian ít ]
3-4-5 : Phá hoại [ Tùy vào mức độ ]
3-5-6 : Sử dụng cần sa nơi công cộng
Những tội bắt giam
2-1-2 : Cố ý giết người
2-1-3 : Làm bị thương
2-1-5 : Tấn công - hành hung
2-1-6 : Bắt cóc
2-1-7 : Khủng bố
2-1-8 : Cướp có vũ khí
2-1-11 : Xâm phạm khu vực cấm
2-1-12 : Xúc phạm nhân viên nhà nước
2-1-13 : Xúi người khác gây tội
2-1-14 : Trộm xe
2-1-19 : Tàng trữ vũ khí trái phép
2-1-20 : Tàng trữ chất cấm ( ****** , chất kích thích ,.... )
2-1-21 : Nổ súng trái phép [ Công cộng ]
2-1-22 : Chĩa súng vào người khác
2-1-23 : Tấn công cảnh sát [ War cops ]
2-1-27 : Trốn tránh cảnh sát
2-1-28 : Mua bán súng trái phép
2-1-32 : Buôn lậu [ Truck ]
2-1-36 : Bắn súng từ xe [ DB ]
2-1-39 : Không hợp tác
2-1-45 : Che giấu đồng lõa tội phạm
2-1-47 : Tấn công bằng xe [ Tông xe ]
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2.Lệnh cơ bản
CMD cơ bản cho nhân viên thử việc.
/g : kênh radio OOC của fac
/r : kênh radio của fac
/m : megaphone (loa) dùng để nói ở phạm vi rộng
/dept : kênh radio liên kết giữa các faction (cadet không được dùng kênh này)
/locker : lấy đồ trong tủ trang bị
/ram : phá cửa vào nhà
/showbadge : cho xem phù hiệu
/badge : onduty
/tow : kéo xe
/untow : thả xe kéo
/impound : giam xe (chỉ dùng được khi kéo xe về vị trí giam)
/vcheck : xem thông tin, và chủ sở hữu của xe
/vticket : ghi vé phạt cho xe
/vephat : ghi vé phạt cho người vi phạm
/searchcar : kiểm tra cốp xe (phải /car trunk trước)
/tazer : để lây súng điện
/cuff : để còng tay
/uncuff : tháo còng
/checkcargo : kiểm tra cốp xe truck
/clearcargo : tịch thu hàng trên xe truck ( chỉ hàng lậu mới được tịch thu )
/loadkit : để bỏ Kit vào cốp xe
/usekit : để sử dụng Kit trong cốp xe, khi sử dụng sẽ hồi lại đầy máu và giáp, bất cứ ở đâu chỉ cần bỏ cái này vào cốp xe, lưu ý chỉ dùng được 1 lần muốn dùng tiếp phải vào locker lấy tiếp ( khuyên dùng rất tiện lợi)
CMD dành cho nhân viên chính thức .
/detain : đưa lên xe
/drag : giải phạm nhân
/frisk or /lucsoat : kiểm tra người
/revokelicense : tịch thu giấy tờ xe của người vi phạm
/deploy cade : đặt cade thông thường
/deploy cade 1-9: sẽ ra một vài loại cade khác
/destroy cade (ID): xóa bỏ cade
/deploy barrel : đặt cade hình trụ
/destroy barrel : xóa bỏ barrel
/cones : kiểm tra số cone đã đặt
/spikes : kiểm tra số spikes đã đặt
/cades : kiểm tra số cade đã đặt
/barrels : kiểm tra số barrel đã đặt
/pddoor open : mở cửa riêng của fac(như kiểu quét thẻ thành viên mới mở được cưả, rất RP)
/pddoor close : đóng cửa riêng của fac (người thường sẽ vào được HQ fac nhưng không thể mở của này để vào tiếp bên trong)
/pdcell open/close : đóng mở cửa phòng tạm giam
/gdonate : đóng góp tiền cho tổ chức nhà nước (tiền sẽ không mất như ở phiên bản cũ mà sẽ vào ngânsách do LD quản lý, có thể mua xe cho fac và trả lương cho nhân viên)
/togradio : tắt kênh radio faction (ghi lại lần nữa để mở ra)
/togdept : tắt kênh /dept (ghi lại lần nữa để mở ra)
/vradar : dùng để mở radar khi ngồi trên xe, khi ngòi trên xe dùng để bắn tốc độ phương tiện di chuyển qua xe mìnhCho biết:
- Tên của phương tiện vừa đi qua là xe gì và ID của xe đó
- Tốc độ di chuyển của xe đó là bao nhiêu
- Xe đó đã bị phạt ticket chưa
(Cái này rất hay rất RP, mọi người nên thường xuyên sử dụng để RP)
/destroyplant : phá huỷ cây cần xa mà bọn trồng cần xa đang trồng (dùng khi bắt được bọn trồng cầnxa, vẫn đang tìm hiểu thêm về cmd này, cũng khá hay)
/dvsiren : bật siren 1 (đèn tín hiệu xe cảnh sát)
/siren : bật siren 2
/calls : xem tất cả các cuộc gọi 911 của người dân
/ac : để chấp nhận cuộc gọi 911 (khi 1 sí quan nào đó chấp nhận cuộc gọi điện thoại sẽ được kết nói vànói chuyện với sĩ quan đó)
/ic : để từ chối cuộc gọi
/backup : để backup gọi hỗ trợ trong faction tới
/backupall : gọi trợ giúp từ tất cả các faction
/nobackup : ngừng yêu cầu hỗ trợ
/tazer : để lây súng điện
/cuff : để còng tay
/takecarweapon : Tịch thu súng trong cốp xe
/dmvrelease : thả xe bị giam giữ (chỉ dùng được trong khu dmv)
CMD dành cho Leader.
/invite : để mời vào faction 1 ai đó
/uninvite : mời ra 1 ai đó/ouninvite : kick fac off 1 người nào đó
/setdiv : set division cho nhân viên
/giverank : cho rank cho nhân viên
/online : kiểm tra xem những ai trong group đang online và đang onduty hay offduty
/viewbudget : Kiểm tra xem ngân sách faction còn bao nhiêu/grepocars : xem danh sách, ID xe có thể mua cho faction
/gvbuyback : mua xe cho faction
/ordercrates : đặt mua thùng súng từ SAAS (ít nhất là 5, nhiều nhất là 15 thùng)
/dvtrackcar : xem danh sách xe của group và find xem xe đang nằm ở đâu/gwithdraw : rút tiền từ ngân sách (mỗi lần lấy tiền khỏi ngân sách sẽ hiện lên warning của amdin)
/dvstorage : chỉnh xe mà LD mua cho group vào gara, dùng 1 lần nữa để lấy ra, Lưu ý phải đứng gần xe và ở trong gara để dùng cmd này ( cmd này kiểu như /chinhxe nhưng là xe của group)
/gmotd : thông báo đến all thành viên group